CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN ĐÔNG ĐÔ-BQP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
![]() |
HỢP
ĐỒNG
Số: ………./HĐMB-CTĐĐ
Về việc mua bán căn hộ chung
cư cao tầng Công trình
công cộng hành chính đơn vị ở
thuộc dự án: Khu tái định cư, bãi đỗ xe, cây xanh tập trung và công trình công
cộng hành chính đơn vị ở tại xã Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm, phường Nghĩa Đô, quận
Cầu Giấy, phường Xuân La, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội
-
Căn cứ Luật dân sự được Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam
thông qua ngày 14/06/2005;
-
Căn cứ vào Luật kinh doanh bất động sản ngày 29/06/2006;
-
Căn cứ vào Luật nhà ở ngày 29/11/2005;
-
Căn cứ vào Quyết định giao đất số: 2293/QĐ-UBND ngày15/5/2009 của UBND thành
phố Hà Nội;
-
Căn cứ Quyết định số: 5347/QĐ – UBND ngày 20/10/2010 của UBND thành phố Hà Nội
về việc điều chỉnh nội dung Quyết định số; 2293/QĐ-UBND ngày15/5/2009 của UBND
Thành phố;
-
Căn cứ Quyết định số: 2396/QĐ-UBND ngày 03/4/2013 của UBND thành phố Hà Nội về
việc điều chỉnh nội dung các quyết định số: 2293/QĐ-UBND ngày 15/5/2009 và
quyết định số: 5347/QĐ-UBND ngày 29/10/2010 của UBND thành phố Hà Nội;
-
Dự án đầu tư xây dựng “Khu tái định cư, bãi đỗ xe, cây xanh tập trung và công
trình công cộng hành chính đơn vị ở”;
-
Căn cứ vào Giấy Chứng Nhận Đầu Tư điều chỉnh số: 01121000260 ngày 14/5/2010 của
UBND thành phố Hà Nội;
-
Căn cứ vào Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:0104580517 ngày 0505/2010 của
Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội;
-
Căn cứ Hợp đồng Hợp tác kinh doanh số: 18/HĐHTKD ngày 21/6/2010 giữa Công ty Cổ
phần Tập đoàn Đầu tư Xây dựng Phát triển Đông Đô – BQP và Công ty Cổ phần Đầu
tư Bất động sản Đông Đô – BQP về việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở
tái định cư, bãi đỗ xe, cây xanh tập trung và công trình công cộng hành chính
đơn vị ở;
-
Căn cứ Quyết định số: 262/QĐ-ĐĐ ngày
25/9/2008 của Công ty Đông Đô về việc phê duyệt thực hiện dự án đầu tư xây dựng
Khu tái định cư, bãi đỗ xe, cây xanh tập trung và công trình công cộng hành
chính đơn vị ở;
-
Căn cứ vào Hồ sơ thiết kế Công trình công cộng hành chính đơn vị ở tại ngõ 106
Hoàng Quốc Việt (nay là ngõ 100) do Công ty tư vấn và thiết kế xây dựng AST lập
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
-
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 2014, tại Văn
phòng Công ty Cổ phần Đầu tư Bất động sản Đông Đô- BQP Chúng tôi gồm:
I.
BÊN BÁN NHÀ: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN ĐỒNG ĐÔ – BQP (Sau đây gọi tắt
là Bên A)
Địa chỉ: Tầng 4 – Tòa nhà Gami – Số 11 Phạm
Hùng – Mỹ Đình – Từ Liêm - Hà Nội
Điện thoại: 04
62938149 Fax: 04
37958465
Số tài khoản: 21210000078108 tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và
Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Tây Hồ
Mã số thuế: 0104580517
Đại diện: Ông
Nguyễn Thành Hoan
Chức vụ : Tổng
Giám đốc
II.
BÊN MUA NHÀ ( Sau đây gọi
tắt là bên B):
Tên tổ chức/Ông (bà):
.........................................................................................
Số ĐKKD/ Số CMND:
..................... cấp ngày ....................., tại
......................
.......................................................................................................................................
Trụ sở/ Hộ khẩu thường
trú: ...............................................................................
.............................................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: ...................................................................................................
Điện thoại: ............................................................................................................
Đại diện (nếu là tổ
chức):.....................................................................................
XÉT RẰNG
Bên A là chủ đầu tư hợp
pháp theo pháp luật Việt Nam đối với Dự án Khu tái định cư, bãi đỗ xe, cây xanh
tập trung và công trình công cộng hành chính đơn vị ở tại xã Cổ Nhuế, huyện Từ
Liêm, phường Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy, phường
Xuân La, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội.
Bên B có nhu cầu mua nhà,
đã đăng ký mua nhà và được Bên A chấp thuận được mua căn hộ số ...........,
tầng ........., ban công............, cửa chính hướng .........thuộc Dự án Khu tái định cư, bãi đỗ xe, cây xanh tập trung
và công trình công cộng hành chính đơn vị ở tại xã Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm, phường
Nghĩa Đô, Quận Cầu Giấy, phường Xuân La, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội.
Sau khi thoả thuận, hai
bên nhất trí ký kết bản hợp đồng mua bán nhà chung cư (sau đây gọi là “Hợp
đồng”) với các điều khoản như sau:
ĐIỀU 1: THÔNG TIN CĂN HỘ
Bên A đồng ý bán và Bên B
đồng ý mua Căn hộ số ......., tầng ........., ban công ..........., cửa chính
hướng ..............(sau đây gọi là “Căn hộ”) tại Công trình công cộng hành
chính đơn vị ở thuộc dự án Khu tái định cư, bãi đỗ xe, cây xanh tập trung và
công trình công cộng hành chính đơn vị ở tại xã Cổ Nhuế huyện Từ Liêm, phường
Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, phường Xuân La, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội với
những đặc điểm sau đây:
1.1 Đặc điểm Căn hộ được
thể hiện chi tiết trên bảng thông tin và bản vẽ Căn hộ kèm theo.
1.2 Diện tích xây dựng thực tế của căn hộ............m2,
bao gồm: Diện tích sàn căn hộ, diện tích ban công và lô gia của căn hộ đó được
tính theo kích thước từ tim tường chung và tường ngoài bao quanh căn hộ, trong
đó:
- Diện tích sàn căn hộ bao gồm cả diện tích cột, hộp kỹ
thuật, tường xây trong phạm vi căn hộ.
- Tường chung là tường
ngăn giữa hai căn hộ.
- Tường bao ngoài là
tường ngăn giữa căn hộ với hành lang, lối đi, khu vực cầu thang và mặt ngoài
căn hộ.
1.3 Diện tích sử dụng căn
hộ tính theo Thông tư số: 03/2014/TTBXD ngày 20/02/2014 của Bộ Xây dựng
là:..............m2, diện tích sử dụng riêng của căn hộ mua bán được
tính theo kích thước thông thủy và được ghi vào Giấy chứng nhận cấp cho người
mua, bao gồm cả phần diện tích tường ngăn các phòng bên trong căn hộ và diện
tích ban công, lô gia (nếu có) gắn liền với căn hộ đó; không tính tường bao
ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ và diện tích sàn có cột, hộp kỹ thuật nằm
bên trong căn hộ. Khi tính diện tích ban công thì tính toàn bộ diện tích sàn,
trường hợp ban công có phần diện tích tường chung thì tính từ mép trong của
tường chung được thể hiện rõ trong bản vẽ thiết kế mặt bẳng căn hộ đã được phê
duyệt.
1.4 Năm hoàn
thành : Dự kiến Quí II năm 2015.
ĐIỀU 2: GIÁ TRỊ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
Giá trị căn hộ:
2.1 Tổng giá bán Căn hộ (chưa bao gồm thuế GTGT) là: ……………đồng
(Bằng
chữ: …………………………………………………………)
2.2 Kinh phí bảo trì phần sở hữu chung (2% tính trên giá bán quy định của Công ty
hoặc giá trị Căn hộ trước thuế): ………………………………………………
(Bằng
chữ: ……………………………………………………………………………..)
2.3 Tổng giá trị Hợp đồng: ……………………………… (chưa bao gồm thuế GTGT, kinh phí bảo trì phần sở hữu
chung)
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….)
(Giá trị trên chưa có chi phí trước bạ
và các chi phí lắp đặt thiết bị và sử dụng các dịch vụ khác phát sinh trong quá
trình sử dụng nhà như: điện, điện thoại, cấp nước sinh hoạt, thu gom rác tầng
hầm, vận chuyển thang máy, bảo vệ, trông giữ xe, sử dụng internet, cáp truyền
hình … hàng tháng chủ sử dụng phải trả cho các cơ quan, tổ chức cung cấp hàng
hóa và dịch vụ trên).
2.2 Phương thức thanh toán: Bằng tiền Việt Nam đồng.
Bên B có thể thanh toán
bằng tiền mặt tại văn phòng của Bên A hoặc chuyển khoản vào Tài khoản ngân hàng
của Bên A theo các thông tin chi tiết sau:
Tên tài khoản: Công ty Cổ phần Đầu tư Bất động sản Đông Đô - BQP
Số tài khoản: 21210000078108 tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tây Hồ
2.3 Tiến
độ thanh toán: Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo tiến độ như sau:
- Lần thứ 1: Bên B thanh toán
50 % giá bán Căn hộ chưa thuế GTGT sau khi ký kết Hợp Đồng tương đương số tiền
là: …………………………………….đồng
(Bằng chữ:……………………………………………………………………………..)
- Lần thứ 2: Sau 03 (ba) tháng
kể từ ngày ký hợp đồng mua bán, Bên
B thanh toán 30% giá bán Căn hộ chưa thuế GTGT, theo quy định tương đương số
tiền là: …………………………………
(Bằng chữ:………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………)
- Lần thứ 3: Sau 06 (Sáu) tháng kể từ ngày ký Hợp đồng Mua bán Bên B thành
toán 20% giá bán căn hộ chưa thuế GTGT,
theo quy định tương đương số tiền là: ……………………………………………
(Bằng chữ:……………………………………………………………………………….)
- Lần thứ 4: Trước khi bàn giao nhà Bên B thanh toán 12%
bao gồm VAT, phí bảo trì và các khoản
tiền phát sinh khác (nếu có) theo quy định.
- Trường hợp Bên B không thanh toán đầy đủ theo tiến độ nêu trên thì
Điều 7 của Hợp đồng sẽ được áp dụng.
ĐIỀU 3: CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
Bên A cam kết đảm bảo
chất lượng công trình theo đúng thiết kế kỹ thuật đã được phê duyệt và tiêu
chuẩn xây dựng của Việt Nam.
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN BÁN (BÊN A )
4.1 Quyền của Bên Bán
( Bên A )
4.1.1 Yêu cầu Bên B thanh toán đúng theo thỏa thuận
trong Hợp đồng;
4.1.2 Yêu cầu Bên B nhận Căn hộ theo đúng thời gian
thỏa thuận trong Hợp đồng;
4.1.3 Có quyền ngừng hoặc yêu cầu các nhà cung cấp
tạm ngừng cung cấp các dịch vụ điện, nước, và các dịch vụ tiện ích khác nếu Bên
B vi phạm nghiêm trọng Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư do Bộ xây dựng ban
hành và Nội quy quản lý sử dụng Tòa nhà;
4.1.4 Được toàn quyền sở hữu, sử dụng, quản lý,
kinh doanh, khai thác đối với khu vực sở hữu riêng của Bên A quy định tại Điều
11 trong Hợp đồng (“Khu vực sở hữu riêng của chủ đầu tư”);
4.1.5 Được quyền sở hữu Căn hộ và các quyền hợp
pháp khác đối với Căn hộ cho tới thời điểm hoàn thành việc bàn giao Căn hộ cho
Bên B và Bên B đã thanh toán đầy đủ các khoản theo Hợp đồng;
4.1.6 Yêu cầu Bên B thanh toán tiền vi phạm trong
trường hợp Bên B vi phạm Hợp đồng gây tổn hại cho Bên A hoặc Bên B chậm thanh
toán các đợt;
4.1.7 Yêu cầu Bên B thanh toán các khoản phí khác
theo quy định của Nhà nước mà chưa nằm trong giá trị Hợp đồng trước khi bàn
giao Căn hộ;
4.1.8 Các quyền khác được ghi trong Hợp đồng.
4.2 Nghĩa vụ Bên
Bán (Bên A)
4.2.1 Tổ chức xây dựng
công trình đảm bảo đúng theo thiết kế đã được phê duyệt về tiến độ và chất
lượng công trình;
4.2.2 Bảo quản Căn hộ đã bán trong thời gian chưa
bàn giao Căn hộ cho Bên B. Thực hiện bảo hành đối với Căn hộ theo quy định tại
Hợp đồng này;
4.2.3 Bàn giao Căn hộ cho Bên B đúng thời hạn kèm
theo bản vẽ thiết kế kỹ thuật;
4.2.4 Chịu tránh nhiệm cung cấp hệ thống điện, nước
sinh hoạt cho Căn hộ và công trình được đầu nối vào hệ thống hạ tầng của Thành
phố;
4.2.5 Cung cấp các giấy tờ, hồ sơ liên quan đến Dự
án cho Bên B để Bên B thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn
hộ;
4.2.6 Tiến hành các thủ tục
cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ cho Bên B, nếu Bên B đề nghị và được
Bên A đồng ý;
4.2.7 Có trách nhiệm tổ chức thành lập ra Ban quản
lý vận hành tòa nhà và Ban quản trị Tòa nhà để thực hiện đầy đủ trách nhiệm,
nhiệm vụ của Ban quản lý và Ban quản trị vận hành tòa nhà;
4.2.8 Các nghĩa vụ khác được ghi trong Hợp đồng.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ BÊN MUA (BÊN B )
5.1 Quyền của Bên mua (Bên B)
5.1.1 Nhận bàn giao Căn hộ với các thiết bị, vật
liệu trong bản vẽ thiết kế theo đúng thời hạn nêu tại Hợp đồng;
5.1.2 Đề nghị Bên A làm thủ tục đề nghị cấp Giấy
chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ theo quy định của Pháp Luật;
5.1.3 Sử dụng các dịch vụ
hạ tầng do doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên A sau khi
nhận bàn giao Căn hộ;
5.1.5 Yêu cầu Bên A hoàn thiện cơ sở hạ tầng đúng
theo Hợp đồng đã ký;
5.1.5 Yêu cầu bên A cung
cấp chỗ để xe ôtô, xe máy theo quy định;
5.1.6 Các quyền khác được ghi trong Hợp đồng.
5.2 Nghĩa vụ của Bên Mua (Bên B)
5.2.1 Thanh toán tiền mua
nhà đầy đủ, đúng thời hạn ghi trong Hợp đồng;
5.2.2 Thanh toán các khoản thuế, phí và lệ phí mà
Bên B phải nộp theo quy định của Pháp luật và theo thỏa thuận trong Hợp đồng
này;
5.2.3 Thanh toán các khoản chi phí dịch vụ như:
điện, nước, truyền hình, internet, trông giữ xe, vệ sinh môi trường, bảo vệ an
ninh và các chi phí khác cho các đơn vị cung cấp dịch vụ và Ban quản lý Tòa nhà
theo quy định và thỏa thuận tại Hợp đồng;
5.2.4 Cử đại diện tham
gia Ban quản lý Tòa nhà theo quy chế.
5.2.5 Chấp hành đúng và đầy đủ các quy định trong
Quy chế quản lý Tòa nhà chung cư do Chủ đầu tư quy định;
5.2.6 Tạo điều kiện thuận lợi cho Ban quản lý Tòa
nhà trong việc quản lý, vận hành, bảo trì Tòa nhà;
5.2.7 Bên B sử dụng Căn hộ đúng mục đích theo quy
định tại Luật nhà ở. Trong quá trình sử dụng Căn hộ, không được tự ý đục phá
sàn, cơi nới xung quanh làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài và bên trong so với
thiết kế công trình làm ảnh hưởng đến kết cấu, kiến trúc chung của công trình;
Trong trường hợp Bên B
muốn sửa chữa, thay đổi trong Căn hộ sau khi nhận bàn giao căn hộ chính thức,
Bên B phải làm đơn xin phép Bên A và được sự đồng ý của Bên A và chấp hành đầy
đủ các quy định về phí, vệ sinh môi trường, an toàn lao động...;
5.2.8 Kể từ ngày nhận bàn
giao Căn hộ, Bên B chịu trách nhiệm quản lý, sử dụng, bảo quản đối với Căn hộ
và có trách nhiệm bảo quản đối với diện tích, tài sản sử dụng chung trong Tòa
nhà, như thang máy, hành lang, thiết bị chiếu sáng.....;
5.2.9 Thanh toán tiền
phạt trong thỏa thuận Hợp đồng (nếu có), và các nghĩa vụ khác được ghi trong
Hợp đồng.
ĐIỀU 6: THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ
Bên B phải chịu các khoản
thuế GTGT, kinh phí bảo trì các dịch vụ tiện ích chung và các chi phí khác liên
quan đến việc đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu Căn hộ.
ĐIỀU 7: CHẬM TRỄ TRONG VIỆC THANH TOÁN
7.1.Nếu Bên B chậm trả hoặc chưa thanh toán
đầy đủ các khoản phải thanh toán theo Hợp đồng trong vòng 10 (mười) ngày, thì
Bên B phải chịu lãi suất quá hạn là
0.1%/ngày trên tổng số tiền chậm trả tính từ ngày đến hạn thanh toán đến
ngày Bên A nhận được khoản tiền đó.
7.2
Nếu quá 20 (hai mươi) ngày làm việc tính từ ngày đến hạn thanh toán mà Bên B
không thanh toán đủ số tiền phải trả cùng với Lãi suất quá hạn, Bên A có quyền
gửi văn bản đến Bên B thông báo chấm dứt Hợp đồng này và Hợp đồng này sẽ chấm
dứt sau 07 (bảy) ngày kể từ ngày Bên A gửi thông báo chấm dứt Hợp đồng và Điều
7.3 dưới đây sẽ được áp dụng.
7.3 Trong trường hợp Hợp
đồng bị chấm dứt theo Điều khoản trên thì Bên A không phải bồi thường cho Bên B
bất cứ khoản tiền nào và có quyền phạt Bên B 10% giá trị Căn hộ và có quyền bán
Căn hộ đó cho người khác.
Bên A chỉ trả cho Bên B
số tiền Bên B đã nộp sau khi Bên A bán Căn hộ đó và trừ các khoản tiền phạt,
chi phí (nếu có).
ĐIỀU 8: CHẬM TRỄ TRONG VIỆC BÀN GIAO CĂN HỘ
8.1. Nếu Bên A chậm bàn
giao căn hộ cho Bên B sau quá 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày bàn giao dự kiến,
với điều kiện là Bên B đã tuân thủ đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo quy định
tại Hợp đồng này, thì Bên A phải trả lãi cho Bên B lãi suất quá hạn trên khoản
tiền mà Bên B đã trả cho Bên A và được tính kế thừa hạn kết thúc 90 (Chín mươi)
ngày kể trên đến ngày bàn giao thực tế.
8.2. Trong trường hợp Bên
A không bàn giao căn hộ cho Bên B quá 180 (một trăm tám mươi) ngày kể từ ngày
bàn giao dự kiến, với điều kiện Bên B đã tuân thủ đầy đủ các nghĩa vụ của mình
theo quy định tại Hợp đồng này thì theo yêu cầu của Bên B Bên A sẽ hoàn trả mọi
khoản tiền đã được Bên B trả cho Bên A cộng với mọi khoản lãi được tính trên cơ
sở lãi suất quá hạn từ ngày kết thúc thời hạn 90 (chín mươi) ngày nêu tại Điều
8.1 kể trên đến ngày chấm dứt hợp đồng này, hợp đồng này sẽ chấm dứt hiệu lực
ngay khi bên B đã nhận được khoản tiền mà Bên A đã hoàn trả theo quy định tại
điều khoản này.
8.3. Các biện pháp chế
tài quy định tại Mục 8.1, 8.2 nêu trên sẽ không được áp dụng nếu Bên A gặp phải
sự kiện bất khả kháng mà sự kiện này làm cho Bên A không thể bàn giao căn hộ
theo đúng dự kiến. Trong trường hợp này Bên A có thể trì hoãn việc bàn giao căn
hộ thêm một thời gian tương ứng với thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng,
cộng với thời gian để Bên A khắc phục các hậu quả phát sinh từ sự kiện bất khả
kháng này và Bên A sẽ gửi thông báo bằng văn bản cho Bên B để thông báo thời
gian bàn giao dự kiến mới.
8.4. Khi Bên A bàn giao
căn hộ theo thông báo mới, Bên B phải bố trí đến nhận bàn giao căn hộ theo
thông báo mới. Trong trường hợp Bên B không đến nhận bàn giao căn hộ, thì Bên B
sẽ phải chịu chi phí bảo quản căn hộ kể từ ngày hết hạn bàn giao với số tiền
là: 50.000đ (Năm mươi nghìn đồng chẵn)/1ngày/căn hộ.
ĐIỀU 9: GIAO NHẬN CĂN HỘ
9.1 Thời gian dự kiến giao Căn hộ đã hoàn
thiện trong Quí II năm 2015
9.2
Tại thời điểm bàn giao Căn hộ, nếu Bên B phát hiện có sai sót và khuyết điểm so
với mô tả tại Hợp đồng, Bên B có quyền ghi rõ các yêu cầu sửa chữa, khắc phục
những điểm không phù hợp đó vào Biên bản bàn giao Căn hộ. Trong vòng 30 (ba
mươi) ngày kể từ ngày ký Biên bản bàn giao, Bên A có trách nhiệm khắc phục
những khuyết điểm sai sót trên. Để tránh nhầm lẫn và phát sinh tranh chấp, Các
bên thống nhất rằng, mọi khuyết điểm,
sai sót, hư hỏng (nếu có) tại Căn hộ tại thời điểm bàn giao Căn hộ sẽ áp dụng
theo quy định bảo hành đối với Căn hộ.
9.3
Trong trường hợp Bên B không ký hoặc không ghi rõ các yêu cầu sửa chữa, khắc
phục (nếu có) vào Biên bản bàn giao Căn hộ thì Các bên thống nhất rằng Bên B
đồng ý chấp nhận hoàn toàn Căn hộ và đã nhận bàn giao Căn hộ với đầy đủ chi
tiết và đặc điểm như quy định tại Hợp đồng.
9.4 Trong trường hợp Bên B không có
mặt tại thời điểm bàn giao Căn hộ trong vòng 10 ngày, Bên A sẽ ra thông báo đợt
2. Nếu Bên B tiếp tục vắng mặt sau 30 ngày thì Bên A sẽ tính chi phí bảo quản
Căn hộ, các phí an ninh, vệ sinh môi trường theo quy định của Công ty và thành
phố Hà Nội.
Sau 90 ngày Bên B không
đến nhận bàn giao Căn hộ, Bên A có quyền bán thanh lý Căn hộ đó cho người khác
và Điều 7.3 sẽ được áp dụng.
9.5 Việc bàn giao Căn hộ sẽ được lập thành
biên bản và sẽ được ký kết giữa các Bên theo mẫu Biên bản bàn giao Căn hộ.
ĐIỀU 10: BẢO HÀNH NHÀ Ở
10.1 Thời hạn bảo hành công trình là: 12
tháng. Bên A
chỉ bảo hành các hạng mục sai sót liên quan đến công trình kể từ ngày bàn giao
Căn hộ.
10.2 Bên
A sẽ không có nghĩa vụ bảo hành Căn hộ trong trường hợp sau:
- Hết thời hạn bảo hành;
- Trường hợp hư hỏng do lỗi của Bên B hoặc
do bất kỳ người cư trú nào khác hay do bất kỳ bên thứ ba nào khác gây ra;
- Trường
hợp do “Sự kiện bất khả kháng” như thiên tai, lũ lụt… làm hư hại hoặc làm hỏng;
10.3 Bên B phải có nghĩa vụ thông báo cho
Bên A ít nhất 01 (một) ngày kể từ khi phát hiện hư hỏng, sai sót và phải thực
hiện các biện pháp cần thiết và hợp lý nhằm hạn chế tối đa mức độ thiệt hại của
các hư hỏng đó.
Trong trường hợp Bên B không thông báo hoặc
không khắc phục những hư hỏng, khiếm khuyết đó thì Bên B phải chịu toàn bộ hoặc
một phần chi phí tùy theo mức độ thiệt hại.
10.4
Việc bảo hành chỉ được thực hiện bởi Bên A hoặc một hay nhiều đơn vị chuyên
nghiệp được Bên A thuê để sửa chữa hạng mục hư hỏng đó theo như thời điểm bàn
giao Căn hộ. Trong quá trình bảo hành, sửa chữa phải cố gắng hạn chế tối đa
những bất tiện và tổn thất về tài sản cho Bên B hoặc cư dân khác trong Căn hộ và
Bên B phải tạo mọi điều kiện thuận lợi cho việc bảo hành, sửa chữa.
ĐIỀU
11: CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
11.1 Bên B có quyền thực hiện các giao dịch
như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng cho và các giao dịch khác theo
quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu
đối với Căn hộ đó.
11.2 Trong trường hợp chưa cấp Giấy chứng
nhận quyền sở hữu Căn hộ, Bên B chỉ có quyền thực hiện các giao dịch về nhà ở
nói trên khi đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với Bên A theo bản Hợp đồng này
và phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
Trong
trường hợp chưa nhận bàn giao Căn hộ, Bên B có quyền chuyển nhượng, chuyển giao
các quyền và nghĩa vụ của mình quy định trong Hợp đồng này cho Bên thứ ba khi
có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
11.3
Bên B không có quyền dùng Hợp đồng này đi thế chấp dưới mọi hình thức nào, nếu
không có sự đồng ý của Bên A.
11.4 Bên B phải có nghĩa vụ thông báo cho
Bên A về việc chuyển nhượng Căn hộ/Hợp đồng. Người nhận chuyển nhượng Căn hộ
hoặc Người nhận chuyển nhượng Hợp đồng đều được hưởng quyền lợi cũng như các
nghĩa vụ của Bên B theo quy định trong Hợp đồng, Nội quy tòa nhà, các Phụ lục
đính kèm Hợp đồng và các sửa đổi, bổ sung vào từng thời điểm (nếu có). Trong trường
hợp chuyển nhượng Hợp đồng thì Người nhận chuyển nhượng chỉ được hưởng quyền
lợi và nghĩa vụ sau khi đã ký kết Hợp đồng mua bán giữa hai bên, đã thực hiện
đầy đủ các nghĩa vụ thuế với Nhà nước và các cam kết với Chủ đầu tư.
ĐIỀU
12: CAM KẾT ĐỐI VỚI PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, PHẦN SỞ
HỮU CHUNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ CỦA KHU CĂN HỘ
12.1 Bên B được quyền sử dụng riêng đối với
diện tích Căn hộ được quy định tại Điều 1 bản Hợp đồng này và được quyền sử
dụng đối với phần diện tích thuộc sở hữu chung trong Tòa nhà.
12.2 Các diện tích và hạng mục công trình
thuộc sở hữu riêng của Bên A gọi là “Khu vực sở hữu riêng của chủ đầu tư” là
diện tích trong Công trình thuộc sở hữu riêng của Chủ đầu tư, không phân bổ vào
giá bán Căn hộ, bao gồm:
- Từ
tầng 1 đến tầng 5 Tòa nhà;
- Diện
tích các tầng hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái;
- Khu
vực khác thuộc Dự án được dùng vào mục đích thương mại – dịch vụ;
- Hệ thống sân, đường giao thông xung quanh
công trình.
12.3 Chủ đầu tư/ Ban quản lý tòa nhà quy
định phí quản lý hàng tháng dựa trên chi phí thực tế cho việc quản lý,
vận hành chung cư và quy định của UBND thành phố Hà Nội ban hành. Mức
phí trên có thể điều chỉnh vào từng thời điểm theo thực tế và dựa theo quy
định của UBND thành phố Hà Nội.
ĐIỀU
13: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
Các bên nhất trí thỏa thuận một trong các
trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng:
a.
Do chiến tranh hoặc do thiên tai hoặc do thay đổi chính sách pháp luật của Nhà
nước.
b.
Do phải thực hiện các quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc các
trường hợp khác do pháp luật quy định.
ĐIỀU
14: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trường hợp có tranh chấp giữa các Bên về
nội dung Hợp đồng thì sẽ được giải quyết thông qua thương lượng và hòa giải
giữa hai Bên. Trong trường hợp không thể giải quyết thông qua thương lượng, hòa
giải thì một trong hai Bên có thể yêu cầu Tòa án nhân dân có thẩm quyền của
Việt Nam giải quyết theo
pháp luật Việt Nam
và các Bên phải chấp hành phán quyết của Tòa án cao nhất.
ĐIỀU
15: THÔNG BÁO VÀ THƯ TỪ GIAO DỊCH
15.1 Các Thông báo giữa hai Bên thì phải
lập thành văn bản và được gửi về địa chỉ liên lạc nêu tại Hợp đồng hoặc địa chỉ
khác khi có thông báo thay đổi trước bằng văn bản của các Bên.
15.2 Bên nhận được xem như đã nhận được
Thông báo từ phía Bên kia:
-
Vào ngày gửi nếu giao tận tay có ký nhận của Bên mua/ Người ủy quyền;
-
Vào ngày thứ hai trong trường hợp thư được gửi bảo đảm qua đường Bưu điện.
ĐIỀU
16: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hai Bên sẽ thống nhất chấm dứt Hợp đồng
trong các trường hợp sau đây:
16.1 Hai Bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng bằng
văn bản. Trong trường hợp này, Hai Bên sẽ thỏa thuận các điều kiện và thời gian
chấm dứt.
16.2 Hợp đồng chấm dứt theo Điều 7 và Điều
8 của bản Hợp đồng hoặc Bên B vi phạm nghiêm trọng các nghĩa vụ của Bên B trong
Hợp đồng theo đánh giá của Bên A mà bên B không khắc phục và chấm dứt hành vi
vi phạm đó trong vòng 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày Bên A gửi thông báo về vi
phạm đó.
ĐIỀU
17: BẢO HIỂM
Kể từ ngày bàn giao Căn hộ, Bên B chịu
trách nhiệm mua và duy trì các loại Bảo hiểm Căn hộ theo quy định của Pháp luật
và Nội quy Tòa nhà.
ĐIỀU
18: CÁC THỎA THUẬN KHÁC
18.1
Khi một Bên không thực hiện nghĩa vụ hoặc chậm chễ trong việc thực hiện các
nghĩa vụ được quy định trong Hợp đồng do “Sự kiện bất khả kháng” gây ra thì sẽ
không được coi là vi phạm Hợp đồng. Bên bị ảnh hưởng phải có thông báo bằng văn
bản cho Bên kia khi nhận thấy rằng mình không thể thực hiện được nghĩa vụ do
“Sự kiện bất khả kháng” gây ra.
18.2
Các Bên sẽ giúp đỡ và hợp tác với nhau trong quá trình thực hiện Hợp đồng.
18.3 Nếu có bất kỳ phần, khoản, mục hoặc điều khoản nào trong Hợp đồng
này bị tuyên bố là bất hợp pháp, vô hiệu, không có hiệu lực thi hành thì các
điều khoản còn lại của Hợp đồng mà không bị ảnh hưởng vẫn có giá trị pháp lý và
vẫn có hiệu lực thực hiện.
ĐIỂU
19: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký. Việc ký
kết giữa các Bên là hoàn toàn tự nguyện, không ép buộc, lừa dối. Trong quá
trình thực hiện Hợp đồng, nếu cần thay đổi hay bổ sung Hợp đồng, các Bên sẽ
thống nhất và lập văn bản có chữ ký của hai Bên và có giá trị pháp lý như Hợp
đồng này.
Hợp đồng này được lập thành 04 bản có giá
trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 03 (ba) bản, Bên B giữ 01 (một) bản.
Hai Bên B và Bên A đã đọc kỹ các nội dung
trong Hợp đồng này, hiểu rõ, chấp nhận toàn bộ nội dung Hợp đồng và nhất trí ký
tên dưới đây./.
BÊN MUA
|
BÊN
BÁN
TỔNG
GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thành Hoan
|
LỤC 1 A
(Kèm theo Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư 21 tầng tại ngõ 106 đường Hoàng
Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.
PHỤ I A BÀN GIAO CHO KHÁCH HÀNG
BẢNG THỐNG KÊ VẬT LIỆU, THIẾT BỊ CHÍNH CỦA CĂN HỘ CHUNG CƯ
TT
|
QUY CÁCH, XUẤT XỨ CỦA THIẾT BỊ
|
Xuâtxứ, chi tiết,
|
A
|
TRẦN TƯỜNG
|
|
1
|
Sơn tường VEPA hoặc tương đương
|
Liên doanh
|
2
|
Chân tường ốp cạch CERAMEC 150X 400
|
Liên doanh
|
3
|
Gạch ốp khu WC gạch CERAMEC kích
thước 250x400
|
Liên doanh
|
4
|
Gạch ốp tường khu bếp CERAMEC Kích thước 250x400
|
Liên doanh
|
5
|
Trần phụ WC thạch cao chịu nước
|
Liên doanh
|
B
|
SÀN
|
|
1
|
Lát sàn căn hộ gạch CERAMEC kích thước 400x400
|
|
2
|
Lát sàn khu WC gạch CERAMEC chống trơn kích thước250x400
|
|
3
|
Lát sàn ban công gạch CERAMEC chống trơn 300x300
|
|
C
|
CỬA
|
|
1
|
Cửa, khuôn cửa đi ra vào căn hộ gỗ nhóm 2 sơn PU, Khóa ViệtTiệp
|
Việt nam
|
2
|
Cửa, Khuôn cửa đi thông phòng gỗ công nghiệp sơn PU
|
Liên Doanh
|
3
|
Cửa đi khu WC bằng cửa nhựa lõi thép
|
Liên Doanh
|
4
|
Cửa sổ bằng cửa nhụa lõi thép
|
Liên Doanh
|
5
|
Cửa đi ra ban công bằng cửa nhựa
lõi thép
|
Liên Doanh
|
D
|
Lan can Lôgia
|
|
1
|
Lam can bảo vệ Logia bằng sắt hộp
|
Việt Nam
|
E
|
THIẾT BỊ ĐIỆN
|
|
1
|
Đèn chiếu sàng các loại
|
Liên Doanh
|
2
|
Chuông điện
|
Liên Doanh
|
3
|
Đế, mặt công tắc các loại
|
Liên Doanh
|
4
|
Ổ cắm, hạt công tác cấc loại
|
Liên Doanh
|
5
|
Aptomat các loại 1 pha, 3 pha
|
Liên Doanh
|
6
|
Tủ điện trong phòng
|
Liên Doanh
|
F
|
Thiết bị nước
|
|
1
|
Thiết bị cấp nước, Ống,tê, cút….Bằng nhựa PPR
|
Liên Doanh
|
2
|
Thiết bị thoát nước, ống, tê, cút…bằng nhựa, PVC
|
Liên Doanh
|
3
|
Gương giá đỡ
|
Liên Doanh
|
4
|
Lavabo
|
Liên Doanh
|
5
|
Vòi rửa, Vòi xịt
|
Liên Doanh
|
6
|
Chậu rửa bếp (2 ngăn)
|
Liên Doanh
|
BÊN BÁN
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét